Danh mục y thuật |
||||||||||||||
STT | IMAGE | DOWNLOAD | ||||||||||||
1 | [ebook] {Kim Quỹ & Thương Hàn Luận} – Y Học cổ truyền Việt Nam Phiên bản sách Kim Quỹ & Thương Hàn Luận từ nguồn Y Học cổ truyền Việt Nam
|
|||||||||||||
[ebook] Thiên Gia Diệu Phương – Viện thông tin thư viện Y Học trung ương Hà Nội Phiên bản sách Thiên Gia Diệu Phương của Viện thông tin thư viện Y Học trung ương Hà Nội Bản 260 bài (bản lược) của Viện thông tin thư viện Y Học trung ương – VDC media, 2001
MỤC LỤC1. Cảm mạo
Bản 494 (quyển I) của Viện thông tin thư viện Y Học trung ương Hà Nội, 1989 – dịch từ nguyên bản tiếng Trung Quốc – Nhà xuất bản Chiến Sĩ, Bắc Kinh 19822. Viêm màng não dịch tễ 3. Viêm màng não dịch tễ 4. Viêm não do virus 5. Viêm não do virus (di chứng) 6. Viêm não B dịch tễ 7. Viêm não B dịch tễ 8. Lị trực khuẩn nhiễm độc 9. Lị trực khuẩn cấp 10. Lỵ trực khuẩn mạn tính 11. Lỵ Amíp 12. Lỵ Amíp mạn tính 13. Thổ tả 14. Viêm gan truyền nhiễm không vàng da 15. Viêm gan mạn tồn tại 16. Viêm gan mạn tấn công 17.Viêm gan mạn 18. Viêm họng tăng bạch cầu đơn nhân 19. Dengue xuất huyết 20. Lao phổi thâm nhiễm 21. Lao phổi thâm nhiễm (Kèm viêm phúc mạc do lao) 22. Lao phổi ho ra máu 23. Lao ruột 24. Lao màng bụng 25. Lao màng bụng 26. Đái tháo nhạt 27. Đái tháo nhạt 28. Bướu cổ đơn thuần 29. Tăng năng tuyến giáp 30. Tăng năng tuyến giáp 31. Tăng năng tuyến giáp 32. Tăng năng tuyến giáp 33. Tăng năng tuyến giáp 34. Bệnh đái tháo đường 35. Bệnh đái tháo đường 36. Bệnh đái tháo đường 37. Bệnh đái tháo đường 38. Tăng lipid huyết 39. Tăng lipid huyết 40. Thống phong 41. Bệnh huyết sắc tố 42. Phù thũng đặc phát 42. Phù thũng đặc phát 43. Phù thũng đặc phát 44. Viêm phế quản cấp 45. Viêm phế quản mạn tính kèm phế khí thũng 46. Hen phế quản 47. Hen phế quản 48. Hen phế quản 49. Hen phế quản 50. Hen phế quản 51. Hen phế quản 52. Hen phế quản kèm giãn phế nang 53. Viêm phế quản phổi 54. Giãn phế quản khạc máu 55. Giãn phế quản khạc máu quá nhiều 56. Khí thũng phổi (giãn phế nang) 57. Khí thũng phổi (giãn phế nang) 58. áp xe phổi 59. Áp xe phổi 60. Áp xe phổi 61. Viêm màng phổi tràn dịch 62. Tích huyết phổi (sau chấn thương vùng ngực) 63. Tim đập nhanh 64. Rung tâm nhĩ 65. Chức năng thần kinh tim 66. Bệnh động mạch vành tim 67. Bệnh động mạch vành 68. Đau thắt động mạch vành tim 69. Đau thắt động mạch vành tim 70. Đau thắt động mạch vành 71. Đau thắt động mạch vành 72. Viêm cơ tim do phong thấp 73. Bệnh tim do phong thấp 74. Bệnh tim do phong thấp (suy tim) 75. Tăng huyết áp 76. Tăng huyết áp 77. Tăng huyết áp 78. Tăng huyết áp 79. Huyết áp thấp 80. Viêm động mạch lớn (chứng vô mạch) 81. Co thắt cơ hoành 82. Viêm hang vị 83. Viêm dạ dày cấp 84. Viêm dạ dày mạn 85. Viêm teo dạ dày mạn có sa niêm mạc dạ dày 86. Sa niêm mạc dạ dày 87. Sa dạ dày 88. Sỏi táo đen dạ dày 89. Nôn do thần kinh 90. Loét dạ dày 91. Loét bờ cong nhỏ dạ dày 92. Loét dạ dày và hành tá tràng 93. Loét hành tá tràng 94. Loét hành tá tràng 95. Loét hành tá tràng 96. Viêm dạ dày mạn tính và loét hành tá tràng 97. Viêm ruột cấp 98. Viêm ruột mạn 99. Viêm ruột mạn 100. Viêm ruột mạn 101. Viêm loét đại tràng 102. Viêm loét đại tràng 103. Viêm loét đại tràng mạn 104. Viêm loét đại tràng mạn 105. Viêm ruột giả mạc 106. Viêm ruột hoại tử 107. Rối loạn chức năng ruột 108. Ỉa chảy do tiêu hóa không tốt 109. Tắc ruột 110. Tắc ruột người già 111. Tắc ruột người già 112. Táo bón 113. Chảy máu cấp đường tiêu hóa 114. Phù do protein thấp 115. Chứng protein huyết thấp 116. Gầy đét do suy sinh dưỡng 117. Ngộ độc nấm 118. Viêm gan do ngộ độc thuốc 119. Viêm gan do ngộ độc thuốc 120. Xơ gan giai đoạn sớm 121. Xơ gan do mỡ 122. Gan thoái hóa mỡ sau viêm gan 123. Xơ gan cổ chướng 124. Xơ gan cổ chướng 125. Xơ gan cổ chướng 126. Xơ gan cổ chướng 127. Xơ gan cổ chướng 128. Xơ gan do tăng áp lực tĩnh mạch cửa (kèm tì cang) 129. Cổ chướng do bệnh sán lá gan giai đoạn muộn 130. Hôn mê gan mạn tính 131. Áp xe gan (do vi khuẩn) 132. Viêm túi mật (thời kỳ mang thai) 133. Viêm túi mật cấp 134. Viêm túi mật cấp (đơn thuần) 135. Nhiễm khuẩn đường mật mạn tính 136. Viêm túi mật mạn tính 137. Viêm túi mật lên cơn cấp tính kèm sỏi mật 138. Sỏi mật 139. Viêm tụy cấp (thể phù đơn thuần) 140. Viêm tụy cấp 141. Viêm tụy cấp 142. Viêm tụy cấp 143. Viêm tụy cấp 144. Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu 145. Viêm cầu thận cấp 146. Viêm cầu thận cấp 147. Viêm cầu thận cấp 148. Viêm cầu thận cấp 149. Chứng tăng urê huyết hay viêm cầu thận cấp suy thận 150. Viêm cầu thận mạn 151. Viêm thận mạn 152. Viêm cầu thận mạn (thể phù) 153. Chứng tăng urê huyết (viêm cầu thận mạn, suy thận) 154. Viêm bể thận 155. Viêm bể thận mạn 156. Sỏi tiết niệu 157. Sỏi bàng quang 158. Sỏi niệu quản 159. Sỏi niệu quản 160. Sỏi niệu quản 161. Sỏi thận và ứ nước bể thận 162. Bí đái 163. Bí đái 164. U tuyến tiền liệt kèm bí đái 165. U tuyến tiền liệt kèm bí đái 166. U tuyến tiền liệt kèm bí đái 167.Viêm tuyến tiền liệt mạn 168. Đái không kìm được 169. Đái không kìm được 170. Đái dầm 171. Đái máu (chưa rõ nguyên nhân) 172. Đái máu (không rõ nguyên nhân) 173. Đái máu dưỡng chấp (bệnh giun chỉ) 174. Sa thận (hai bên) 175. Chứng không có tinh trùng 176. Đau dây thần kinh sinh ba 177. Đau dây thần kinh sinh ba 178. Đau dây thần kinh sinh ba 179. Đau dây thần kinh sinh ba 180. Đau dây thần kinh sinh ba 181. Viêm thần kinh mặt 182. Viêm thần kinh mặt 183. Đau dây thần kinh mặt 184. Viêm đa thần kinh 185. Viêm đa thần kinh 186. Viêm đa thần kinh 187. Viêm đa thần kinh nhiễm khuẩn 188. Đau thần kinh hông 189. Đau thần kinh hông 190. Đau thần kinh hông 191. Đau thần kinh hông 192. Đau thần kinh hông 193. Đau thần kinh hông 194. Đau thần kinh gian sườn 195. Đau đầu do thần kinh 196. Đau đầu do thần kinh 197. Đau đầu do thần kinh 198. Đau đầu do mạch máu 199. Đau đầu do mạch máu 200. Đau đầu do mạch máu 201. Đau đầu do mạch máu 202. Đau đầu do mạch máu 203. Đau nửa đầu 204. Động kinh 205. Động kinh 206. Động kinh 207. Động kinh 208. Động kinh 209. Rối loạn tuần hoàn não (hoặc tai biến mạch máu não) 210. Xuất huyết dưới màng nhện 211. Nghẽn mạch não 212. Nghẽn mạch não 213. Choáng 214. Ngủ nhiều từng cơn 215. Ngộ độc Streptomycin (váng đầu, đầu lắc lư) 216. Teo não toả lan 217. Thân não hủy Myêlin 218. Bệnh rỗng tủy sống 219. Xơ cứng cột bên tủy mạn tính tiến triển 220. Di chứng chấn động não 221. Di chứng chấn động não 222. Chấn động não kèm xuất huyết dưới màng nhện 223. Bệnh tâm thần phân liệt 224. Bệnh tâm thần phân liệt 225. Bệnh tâm thần phân liệt 226. Bệnh tâm thần phân liệt 227. Rối loạn chức năng thần kinh thực vật (ra mồ hôi trộm) 228. Rối loạn chức năng thần kinh thực vật (ngáp nhiều) 229. Rối loạn chức năng thần kinh thực vật (ra nhiều mồ hôi) 230. Suy nhược thần kinh 231. Suy nhược thần kinh 232. Suy nhược thần kinh 233. Suy dinh dục (liệt dương) 234. Suy sinh dục 235. Suy sinh dục 236. Dương vật cương cứng dị thường (bệnh cường trung) 237. Chứng mộng du 238. Histeria (ý bệnh) 239. Thấp khớp cấp 240. Thấp khớp cấp 241. Thấp khớp 242. Thấp khớp 243. Thấp khớp 244. Nốt thấp dưới da 245. Thấp khớp cấp 246. Viêm đa khớp dạng thấp 247. Viêm đa khớp dạng thấp 248. Viêm đa khớp dạng thấp 249. Viêm đa khớp dạng thấp 250. Viêm đa khớp dạng thấp 251. Viêm đa khớp dạng thấp 252. Viêm đa khớp dạng thấp 253. Sốt cao 254. Sốt nhẹ 255. Sốt nhẹ 256. Sốt nhẹ 257. Sốt nhẹ (sốt mùa hè) 258. Sốt nhẹ kéo dài 259. Sốt nhiễm khuẩn 260. Sốt sau khi nhiễm nấm
MỤC LỤC1. Cảm mạo
2. Cảm mạo 3. Cúm 4. Sởi (người lớn) 5. Viêm màng não 6. Viêm màng não dịch tễ 7. Viêm màng não dịch tễ 8. Viêm não do virus 9. Viêm não do virus 10. Viêm não do virus 11. Viêm não do virus (di chứng) 12. Viêm não B dịch tễ 13. Viêm não B dịch tễ 14. Viêm não B dịch tễ 15. Lị trực khuẩn nhiễm độc 16. Lị trực khuẩn nhiễm độc 17. Lị trực khuẩn cấp 18. Lị trực khuẩn mạn 19. Lị amib 20. Lị amib 21. Lị amib 22. Lị amib mạn tính 23. Thương hàn ruột 24. Thương hàn ruột 25. Thổ tả 26. Viêm gan (Men gan tăng cao) 27. Viêm gan do virus 28. Viêm gan do virus 39. Viêm gan cấp thể vàng da 30. Viêm gan cấp thể vàng da 31. Viêm gan cấp thể vàng da truyền nhiễm 32. Viêm gan cấp thể vàng da nặng 33. Viêm gan truyền nhiễm không vàng da 34. Viêm gan B truyền nhiễm 35. Viêm gan mạn tồn tại 36. Viêm gan mạn tồn tại 37. Viêm gan dai dẳng 38. Viêm gan mạn tấn công 39. Viêm gan mạn 40. Viêm gan mạn 41. Sốt rét (lách to) 42. Viêm họng tăng bạch cầu đơn nhân 43. Sốt hồi quy 44. Dengue xuất huyết 45. Dengue xuất huyết 46. Nhiễm trùng huyết 47. Nhiễm trùng huyết (Do Staphylococcus aureas) 48. Nhiễm trùng huyết (Do trực khuẩn coli kèm choáng do trúng độc) 49. Bệnh sán lá phổi 50. Bệnh sán lá phổi 51. Lao phổi thâm nhiễm 52. Lao phổi thâm nhiễm 53. Lao phổi ho ra máu 54. Lao phổi ho ra máu 55. Lao hạch phổi kèm xẹp phổi ho ra máu 56. Lao ruột 57. Lao ruột 58. Lao màng bụng 59. Lao màng bụng 60. Lao thận 61. Đái tháo nhạt 62. Đái tháo nhạt 63. Bướu cổ 64. Bướu cổ đơn thuần 65. Bướu cổ tăng năng giáp 66. Tăng năng tuyến giáp 67. Tăng năng tuyến giáp 68. Tăng năng tuyến giáp 69. Tăng năng tuyến giáp 70. Tăng năng tuyến giáp 71. Tăng năng tuyến giáp 72. Tăng năng tuyến giáp 73. Tăng năng tuyến giáp 74. Viêm tuyến giáp 75. Bệnh đái tháo đường 76. Bệnh đái tháo đường 77. Bệnh đái tháo đường 78. Bệnh đái tháo đường 79. Bệnh đái tháo đường 80. Bệnh đái tháo đường 81. Bệnh đái tháo đường 82. Bệnh đái tháo đường 83. Chứng gan tích Glycogen 84. Tăng Lipid huyết 85. Tăng Lipid huyết 86. Thống phong 87. Bệnh huyết sắc tố 88. Phù thũng đặc phát 89. Phù thũng đặc phát 90. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên 91. Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên 92. Viêm phế quản cấp 93. Viêm phế quản mạn tính 94. Viêm phế quản mạn tính 95. Viêm phế quản mạn tính kèm phế khí thũng 96. Viêm phế quản mạn tính kèm phế khí thũng 97. Hen phế quản 98. Hen phế quản 99. Hen phế quản 100. Hen phế quản 101. Hen phế quản 102. Hen phế quản 103. Hen phế quản (dự phòng lên cơn) 104. Hen phế quản kèm giãn phế nang 105. Viêm phế quản phổi 106. Khạc máu 107. Giãn phế quản khạc máu 108. Giãn phế quản khạc máu 109. Giãn phế quản khạc máu 110. Giãn phế quản khạc máu quá nhiều 111. Giãn phế quản khạc máu 112. Khí thũng phổi (giãn phế nang) 113. Khí thũng phổi (giãn phế nang) 114. Viêm phổi 115. Viêm phổi 116. Áp xe phổi 117. Áp xe phổi 118. Áp xe phổi 119. Áp xe phổi 120. Áp xe phổi 121. Viêm màng phổi tràn dịch 122. Bệnh xạ khuẩn phổi 123. Chứng lắng đọng Albumin bọt phổi 124. Tích huyết phổi (sau chấn thương vùng ngực) 125. Tim đập thất thường 126. Tim đập nhanh 127. Rung tâm nhĩ 128. Rung tâm nhĩ 129. Chức năng thần kinh tim 130. Bệnh động mạch vành tim 131. Bệnh động mạch vành 132. Bệnh động mạch vành 133. Đau thắt động mạch vành tim 134. Đau thắt động mạch vành tim 135. Đau thắt động mạch vành 136. Đau thắt động mạch vành 137. Chứng nhịp sớm nhanh - di chứng viêm cơ tim do virus 138. Viêm cơ tim do phong thấp 139. Viêm cơ tim do phong thấp 140. Bệnh tim do phong thấp 141. Bệnh tim do phong thấp 142. Bệnh tim do phong thấp (suy tim) 143. Bệnh tim do nguyên nhân phổi 144. Tăng huyết áp 145. Tăng huyết áp 146. Tăng huyết áp 147. Tăng huyết áp 148. Tăng huyết áp 149. Tăng huyết áp 150. Tăng huyết áp 151. Tăng huyết áp 152. Bệnh tim do tăng huyết áp 153. Bệnh tim do tăng huyết áp 154. Huyết áp thấp 155. Viêm động mạch lớn (chứng vô mạch) 156. Viêm động mạch lớn đa phát 157. Chứng tăng hồng cầu 158. Chứng tăng hồng cầu 159. Chứng tăng tế bào hình cầu di truyền 160. Niệu Hemeglobin thể ẩn kịch phát 161. Bệnh đậu tằm 162. Hoàng đản do phản ứng (Phòng trị) 163. Chứng giảm tiểu cầu 164. Chứng giảm tiểu cầu 165. Chứng giảm tiểu cầu 166. Chứng giảm tiểu cầu 167. Chứng giảm tiểu cầu 168. Chứng giảm tiểu cầu 169. Xuất huyết do dị ứng 170. Thiếu máu không tái tạo 171. Thiếu máu không tái tạo 172. Thiếu máu không tái tạo 173. Thiếu máu không tái tạo 174. Thiếu máu không tái tạo 175. Thiếu máu không tái tạo 176. Thiếu máu không tái tạo 177. Chứng giảm bạch cầu 178. Bệnh ưa chảy máu 179. Chứng tăng năng lách 180. Chứng thối mồm 181. Chứng thơm mồm do thần kinh 182. Chứng ăn giở (ăn vách đất) 183. Chứng thích ăn muối 184. Chứng thích ăn dấm 185. Co thắt tâm vị 186. Tắc môn vị (hoặc tắc không hoàn toàn hành tá tràng) 187. Co thắt cơ hoành 188. Co thắt cơ hoành 189. Viêm dạ dày 190. Viêm hang vị 191. Viêm dạ dày cấp 192. Viêm dạ dày mạn 193. Viêm teo dạ dày 194. Viêm teo dạ dày mạn có sa niêm mạc dạ dày 195. Sa niêm mạc dạ dày 196. Sa niêm mạc dạ dày 197. Sa dạ dày 198. Sa dạ dày 199. Xoắn dạ dày 200. Sỏi thị dạ dày 201. Sỏi táo đen dạ dày 202. Chứng rối loạn thần kinh dạ dày (Đau dạ dày) 203. Nôn do thần kinh 204. Loét dạ dày 205. Loét dạ dày 206. Loét bờ cong nhỏ dạ dày 207. Loét dạ dày và hành tá tràng 208. Loét hành tá tràng 209. Loét hành tá tràng 210. Loét hành tá tràng 211. Viêm dạ dày mạn tính và loét hành tá tràng 212. Viêm dạ dày ruột cấp tính 213. Viêm dạ dày ruột cấp tính 214. Viêm ruột cấp 215. Viêm ruột mạn 216. Viêm ruột mạn 217. Viêm ruột mạn 218. Viêm ruột mạn 219. Viêm ruột mạn 220. Viêm loét đại tràng 221. Viêm loét đại tràng 222. Viêm loét đại tràng mạn 223. Viêm loét đại tràng mạn 224. Viêm ruột do trùng roi 225. Viêm ruột do nấm 226. Viêm ruột màng giả 227. Viêm ruột hoại tử 228. Rối loạn chức năng ruột 229. Rối loạn chức năng ruột 230. Ỉa chảy do tiêu hóa không tốt 231. Tắc ruột 232. Tắc ruột người già 233. Tắc ruột người già 234. Táo bón 235. Chảy máu cấp đường tiêu hóa 236. Giun móc (Thiếu máu) 237. Bệnh sán dây 238. Bệnh sán dây 239. Phù do protein thấp 240. Chứng protein huyết thấp 241. Gầy đét do suy dinh dưỡng 242. Ngộ độc nấm 243. Trúng độc thương lục 244. Chứng tím tái nguyên nhân đường ruột 245. Viêm gan do ngộ độc thuốc 246. Viêm gan do ngộ độc thuốc 247. Xơ gan giai đoạn sớm 248. Xơ gan sau hoại tử 249. Xơ gan do ứ mật 250. Xơ gan do mỡ 251. Gan thoái hóa mỡ sau viêm gan 252. Xơ gan cổ chướng 253. Xơ gan cổ chướng 254. Xơ gan cổ chướng 255. Xơ gan cổ chướng 256. Xơ gan cổ chướng 257. Xơ gan cổ chướng 258. Xơ gan cổ chướng 259. Xơ gan cổ chướng 260. Xơ gan do tăng áp lực tĩnh mạch cửa (Kèm tì khang) 261. Cổ chướng do bệnh sán lá gan giai đoạn muộn 262. Bệnh sán lá gan kèm gan (lách) to 263. Hôn mê gan mạn tính 264. Áp xe gan (Do vi khuẩn) 265. Áp xe gan do Amib 266. Viêm túi mật 267. Viêm túi mật (thời kỳ mang thai) 268. Viêm túi mật cấp 269. Viêm túi mật cấp 270. Viêm túi mật cấp (đơn thuần) 271. Nhiễm khuẩn đường mật mạn tính 272. Viêm túi mật mạn tính 273. Viêm túi mật mạn lên cơn cấp tính kèm sỏi mật 274. Viêm túi mật kèm sỏi mật 275. Sỏi mật 276. Giun chui ống mật 277. Viêm tuỵ cấp (thể phù đơn thuần) 278. Viêm tuỵ cấp 279. Viêm tuỵ cấp 280. Viêm tuỵ cấp 281. Viêm tuỵ cấp 282. Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu 283. Nhiễm khuẩn cấp đường tiết niệu 284. Viêm thận 285. Viêm cầu thận cấp 286. Viêm cầu thận cấp 287. Viêm cầu thận cấp 288. Viêm cầu thận cấp 289. Chứng tăng Urê huyết hay viêm cầu thận cấp suy thận 290. Viêm cầu thận mạn 291. Viêm thận mạn ? 292. Viêm cầu thận mạn (thể phù) 293. Suy thận 294. Chứng tăng urê huyết (Viêm cầu thận mạn, suy thận) 295. Viêm bể thận 296. Viêm bể thận 297. Viêm bể thận mạn 298. Viêm bể thận mạn 299. Sỏi tiết niệu 300. Sỏi tiết niệu 301. Sỏi tiết niệu 302. Sỏi bàng quang 303. Sỏi niệu quản 304. Sỏi niệu quản 305. Sỏi niệu quản 306. Sỏi niệu quản 307. Sỏi niệu quản 308. Sỏi niệu quản 309. Sỏi niệu quản 310. Sỏi niệu quản 311. Sỏi thận và ứ nước bể thận 312. Choáng do đau quặn thận 313. Bí đái 314. Bí đái 315. Bí đái 316. U tuyến tiền liệt kèm bí đái 317. U tuyến tiền liệt kèm bí đái 318. U tuyến tiền liệt kèm bí đái 319. U tuyến tiền liệt kèm bí đái 320. U tuyến tiền liệt kèm bí đái 321. Bí đái cấp do viêm tuyến tiền liệt kèm u tuyến tiền liệt 322. Viêm tuyến tiền liệt mạn 323. Bí đái sau khi cắt ruột thừa 324. Đái không kìm được 325. Đái không kìm được 326. Đái không kìm được 327. Đái dầm 328. Đái dầm 329. Đái máu (Chưa rõ nguyên nhân) 330. Đái máu (Chưa rõ nguyên nhân) 331. Đái dưỡng chấp 332. Đái dưỡng chấp (Do giun chỉ) 333. Đái máu dưỡng chấp 334. Đái máu dưỡng chấp (Bệnh giun chỉ) 335. Sa thận (Hai bên) 336. Chứng không có tinh trùng 337. Đau dây thần kinh sinh ba 338. Đau dây thần kinh sinh ba 339. Đau dây thần kinh sinh ba 340. Đau dây thần kinh sinh ba 341. Đau dây thần kinh sinh ba 342. Đau dây thần kinh sinh ba 343. Đau dây thần kinh sinh ba 344. Viêm thần kinh mặt 345. Viêm thần kinh mặt 346. Viêm thần kinh mặt 347. Viêm dây thần kinh mặt 348. Đau dây thần kinh mặt 349. Viêm đa thần kinh 350. Viêm đa thần kinh 351. Viêm đa thần kinh 352. Viêm đa thần kinh nhiễm khuẩn 353. Viêm đa thần kinh nhiễm khuẩn 354. Đau thần kinh hông 355. Đau thần kinh hông 356. Đau thần kinh hông 357. Đau thần kinh hông 358. Đau thần kinh hông 359. Đau thần kinh hông 360. Đau thần kinh hông 361. Đau thần kinh hông 362. Đau thần kinh hông 363. Đau thần kinh hông 364. Đau đám rối thần kinh cánh tay 365. Đau thần kinh gian sườn 366. Teo cơ nguyên nhân thần kinh 367. Teo cơ (Teo cơ mô cái, mô út hai bàn tay) 368. Đau đầu do thần kinh 369. Đau đầu do thần kinh 370. Đau đầu do thần kinh 371. Đau đầu do mạch máu 372. Đau đầu do mạch máu 373. Đau đầu do mạch máu 374. Đau đầu do mạch máu 375. Đau đầu do mạch máu 376. Đau đầu do mạch máu 377. Đau đầu do mạch máu 378. Đau đầu do mạch máu 379. Đau đầu do mạch máu 380. Đau đầu do mạch máu 381. Đau đầu do mạch máu 382. Đau đầu thể co thắt cơ 383. Đau nửa đầu 384. Động kinh 385. Động kinh 386. Động kinh 387. Động kinh 388. Động kinh 389. Động kinh 390. Động kinh 391. Động kinh 392. Rối loạn tuần hoàn não (Hoặc tai biến mạch máu não) 393. Rối loạn tuần hoàn não (Hoặc tai biến mạch máu não) 394. Rối loạn tuần hoàn não (Hoặc tai biến mạch máu não) 395. Rối loạn tuần hoàn não (Hoặc tai biến mạch máu não) 396. Di chứng rối loạn tuần hoàn não (Di chứng tai biến mạch máu não) 397. Xuất huyết não (Xuất huyết ở bao trong) 398. Xuất huyết dưới màng nhện 399. Xuất huyết dưới màng nhện 400. Xuất huyết dưới màng nhện 401. Xuất huyết dưới màng nhện 402. Nghẽn mạch não 403. Nghẽn mạch não 404. Nghẽn mạch não 405. Nghẽn mạch não 406. Nghẽn mạch não 407. Choáng 408. Ngất từng cơn 409. Ngủ nhiều từng cơn 410. Ngộ độc Streptomycin (Váng đầu, đầu lắc lư) 411. Di chứng sau ngộ độc Oxyd Carbon 412. Bệnh kén sán ở não 413. Bệnh kén sán (Bao gồm kén sán ở não) 414. Bệnh kén sán (Bao gồm cả kén sán ở não) 415. Bệnh sán lá thể não 416. Teo não toả lan 417. Thân não huỷ Myêlin 418. Bệnh rỗng tuỷ sống 419. Xơ cứng cột bên tuỷ mạn tính tiến triển 420. Di chứng chấn động não 421. Di chứng chấn động não 422. Di chứng chấn động não 423. Di chứng chấn động não 424. Chấn động não kèm xuất huyết dưới màng nhện 425. Bệnh tâm thần phân liệt 426. Bệnh tâm thần phân liệt 427. Bệnh tâm thần phân liệt 428. Bệnh tâm thần phân liệt 429. Bệnh tâm thần phân liệt 430. Bệnh tâm thần phân liệt 431. Bệnh tâm thần phân liệt 432. Bệnh tâm thần phân liệt 433. Bệnh tâm thần phân liệt 434. Rối loạn chức năng thần kinh thực vật (tự ra mồ hôi) 435. Rối loạn chức năng thần kinh thực vật (nhiều mồ hôi, buồn ngủ) 436. Rối loạn chức năng thần kinh thực vật (ra mồ hôi trộm) 437. Rối loạn chức năng thần kinh thực vật (ngáp nhiều) 438. Rối loạn chức năng thần kinh thực vật (ra nhiều mồ hôi) 439. Bệnh chức năng thần kinh (hoảng hốt không yên) 440. Bệnh chức năng thần kinh (đêm ngủ không yên) 441. Bệnh chức năng thần kinh (sợ hãi mất ngủ) 442. Suy nhược thần kinh 443. Suy nhược thần kinh 444. Suy nhược thần kinh 445. Suy nhược thần kinh 446. Suy nhược thần kinh 447. Suy nhược thần kinh 448. Suy nhược thần kinh 449. Suy sinh dục (liệt dương) 450. Suy sinh dục 451. Suy sinh dục 452. Suy sinh dục 453. Suy sinh dục 454. Dương vật cương cứng dị thường (Bệnh cường trung) 455. Chứng mộng du 456. Chứng mộng du 457. Histeria (ý bệnh) 458. Histeria (ý bệnh) 459. Thấp khớp cấp 460. Thấp khớp cấp 461. Thấp khớp 462. Thấp khớp 463. Thấp khớp 464. Thấp khớp 465. Thấp khớp 466. Thấp khớp 467. Múa giật Sydenham 468. Nốt thấp dưới da 469. Thấp khớp cấp 470. Viêm đa khớp dạng thấp 471. Viêm đa khớp dạng thấp 472. Viêm đa khớp dạng thấp 473. Viêm đa khớp dạng thấp 474. Viêm đa khớp dạng thấp 475. Viêm đa khớp dạng thấp 476. Viêm đa khớp dạng thấp 477. Viêm đa khớp dạng thấp 478. Viêm đa khớp dạng thấp 479. Nhiễm trùng huyết bán cấp phản vệ 480. Nhiễm trùng huyết bán cấp phản vệ 481. Nhiễm trùng huyết bán cấp phản vệ 482. Sốt 483. Sốt cao 484. Sốt nhẹ 485. Sốt nhẹ 486. Sốt nhẹ 487. Sốt nhẹ (Sốt mùa hè) 488. Sốt nhẹ kéo dài 489. Sốt nhẹ kéo dài 490. Sốt nhiễm khuẩn 491. Sốt nhiễm khuẩn 492. Sốt sau khi viêm gan 493. Sốt sau khi nhiễm nấm 494. Công năng miễn dịch của cơ thể bị suy giảm Thiên Gia Diệu Phương được Lý Văn Lượng soạn ra để tâp hợp những kinh nghiệm quý giá của nhiều lương y Trung Quốc trong việc điều trị những bệnh thường gặp ở con người. Thiên Gia Diệu Phương đã được xuất bản năm 1982 ở Trung Quốc, in thành 2 quyển thượng, hạ, có tổng danh mục 1070 bài, bao gồm tất cả các loại bệnh Nội, Ngoại, Thương, Phụ, Nhi khoa..., kết hợp phương pháp chữa trị cổ truyền với kiến thức của y khoa phương Tây để lý giải và bàn luận trong những hồ sơ bệnh án thực tế. |
||||||||||||||
[ebook] 250 Bài Thuốc Đông Y Cổ Truyền Chọn Lọc – Trần Văn Kỳ
Bộ sưu tập 250 bài thuốc Đông Y của Giáo sư Trần Văn Kỳ
NHỮNG HIỂU BIẾT CƠ BẢN VỀ THUỐC ĐÔNG Y I. Cách tổ chức một bài thuốc: Bài thuốc Đông (Nam hoặc Bắc) đều có thể gồm 1 vị hoặc nhiều vị. Ví dụ: Bài Độc ẩm thang chỉ có vị Nhân sâm; bài thuốc chữa viêm gan chỉ có vị Nhân trần; bài thuốc nhiều vị là có hai vị trở lên như bài Thông xị thang gồm có Thông bạch và Đạm đậu xị; bài Nhân trần Chi tử thang gồm có Nhân trần và Chi tử. Những bài thuốc Đông y đều do người thầy thuốc hoặc nhân dân dựa theo kinh nghiệm chữa bệnh mà dựng nên. Những phần chủ yếu của một bài thuốc Một bài thuốc Đông y gồm có 3 phần chính: 1. Thuốc chính (chủ dược): là vị thuốc nhằm giải quyết bệnh chính như trong 3 bài Thừa khí thang thì Đại hoàng là chủ dược để công hạ thực nhiệt ở trường vị. 2. Thuốc hỗ trợ: để tăng thêm tác dụng của vị thuốc chính như trong bài Ma hoàng thang, vị Quế chi gíup Ma hoàng tăng thêm tác dụng phát hãn. 3. Thuốc tùy chứng gia thêm (tá dược): để giải quyết những chứng phụ của bệnh như lúc chữa bệnh ngoại cảm, dùng bài Thông xị thang mà bệnh nhân ho nhiều dùng thêm Cát cánh, Hạnh nhân. Ăn kém dùng thêm Mạch nha, Thần khúc. Ngoài 3 phần chính trên còn có một số vị thuốc Đông y gọi là sứ dược để giúp dẫn thuốc vào nơi bị bệnh như Cát cánh dẫn thuốc lên phần bị bệnh ở trên, Ngưu tất dẫn thuốc xuống phần bị bệnh ở dưới hoặc loại thuốc để điều hòa các vị thuốc khác như Cam thảo, Đại táo, Gừng tươi. Cách phối hợp các vị thuốc trong một bài thuốc: Việc phối hợp các vị thuốc trong một bài thuốc như thế nào để phát huy tốt nhất tác dụng của thuốc theo ý muốn của thầy thuốc đó là kỹ thuật dùng thuốc của Đông y. 1. Thuốc đó là chủ dược hay thuốc hỗ trợ, thuốc chính dùng lượng nhiều hơn. 2. Người lớn dùng lượng nhiều hơn trẻ em và người già. 3. Thuốc bổ thường dùng lượng nhiều hơn các loại thuốc khác. 4. Tùy trọng lượng của thuốc nặng hay nhẹ, ví dụ Thạch cao, Mẫu lệ dùng nhiều như Đăng tâm, Thuyền thoái nhẹ nên chỉ dùng lượng ít. Ngoài ra còn tùy tình hình bệnh và mục đích dùng thuốc mà quyết định lượng thuốc. II. Cách gia giảm trong một bài thuốc: Một bài thuốc dù là cổ phương hay kim phương đều có phạm vi chỉ định điều trị trên lâm sàng. Cho nên lúc sử dụng bài thuốc để đạt hiệu quả cao phù hợp với tình hình bệnh lý cần có sự gia giảm tùy theo bệnh tật, theo lứa tuổi, theo thể chất, của người bệnh và tùy theo cả loại dược liệu sẵn có, khí hậu của địa phương. 1. Sự tham gia của các vị thuốc: Bài thuốc thường do sự thay đổi vị mà tác dụng khác nhau, ví dụ bài Quế chi thang có tác dụng giải biểu điều hòa vinh vệ dùng điều trị các bệnh ngoại cảm biẻu chứng có mồ hôi sợ gió và sốt nhẹ. Nếu bệnh cũng có chứng trên kèm theo suyễn gia Hạnh nhân, Hậu phác; bài thuốc sẽ có tác dụng bình suyễn. Nếu sốt cao bỏ Ma hoàng gia Hoàng cầm bài thuốc sẽ có tác dụng hạ sốt. Hoặc bài Ma hoàng thang có tác dụng tân ôn phát hãn nếu bỏ Quế chi bài thuốc sẽ thành bài Tam ảo thang có tác dụng chính là bình suyễn chỉ khái. 2. Sự gia giảm liều lượng thuốc: trong một bài thuốc nếu lượng dùng của từng vị thuốc thay đổi thì tác dụng điều trị sẽ thay đổi. Ví dụ bài Chỉ truật hoàn gồm có Chỉ thực và Bạch truật tác dụng chính là kiện tỳ, nếu lượng Chỉ thực tăng gấp đôi Bạch truật thì tác dụng bài thuốc là tiêu tích đạo trệ. 3. Vấn đề thay thế thuốc: lúc sử dụng một bài thuốc, do tình hình cung cấp thuốc của địa phương mà có thể có một hoặc nhiều vị thuốc thiếu, người thầy thuốc phải tìm những vị thuốc khác có tính vị và tác dụng giống nhau để thay thế bảo đảm cho phép chữa đưọc thực hiện. Ví dụ Hoàng liên, Hoàng cầm, Hoàng bá tuy có khác nhau nhưng đều có tính vị đắng, hàn, tác dụng thanh nhiệt táo thấp có thể thay thế cho nhau được chỉ cần chú ý liều lượng lúc dùng. Ví dụ: muốn dùng Chỉ thực thay Chỉ xác thì lượng Chỉ thực phải ít hơn. III. Phân loại bài thuốc: Việc phân loại bài thuốc dựa theo 8 phương pháp điều trị của Đông y như: Thuốc giải biểu, thuốc gây nôn, thuốc tả hạ, thuốc hòa giải, thuốc thanh nhiệt, thuốc khu hàn, thuốc tiêu đạo, thuốc bổ dưỡng. Ngoài ra còn có các loại thuốc lý khí, lý huyết, thuốc khu phong, thuốc trừ thấp, thuốc khai khiếu, thuốc cố sáp, thuốc trục trùng. Việc phân loại bài thuốc cũng chỉ để tham khảo trong khi sử dụng trên lâm sàng, tác dụng từng loại sẽ được nói rõ hơn trong phần phương tể học. IV. Các dạng thuốc và cách sử dụng: Đông dược có 5 dạng thuốc cơ bản: Thang, hoàn, tán, cao, đơn. Trong đó 4 loại sau là thuốc được pha chế sẵn; thực ra thuốc hoàn, tán có khi cũng làm thuốc thang sắc uống. 1. Thuốc thang: cho nước vào ấm đổ nước vừa đủ, nấu sôi thành thuốc nước uống. Đặc điểm thuốc thang là: dễ gia giảm hợp với tình hình bệnh cho nên là loại thuốc thường được dùng nhiều nhất trên lâm sàng. Nhược điểm chính của thuốc thang là cồng kềnh, mất công sắc thuốc, mất thì giờ, tốn chất đốt, có lúc lượng thuốc nhiều đối với trẻ em sẽ khó uống. 2. Thuốc hoàn: đem thuốc tán bột mịn dùng với nước mật hoặc hồ viên thành hoàn. Ưu điểm của thuốc là cho đơn có được uống ngay nhưng thuốc để lâu khó bảo quản, liều lượng có khi phải dùng nhiều, trẻ nhỏ khó uống. 3. Thuốc tán: thuốc được tán thành bột mịn dùng uống trong hoặc bôi ngoài, có lúc sắc cùng thuốc sắc. Nhược điểm của thuốc là khó bảo quản, khó uống đối với trẻ em. 4. Thuốc cao: thuốc được sắc lấy nước cô đặc thành cao, thuốc có thể chế thành dạng sirô hoặc dạng rượu để dễ bảo quản. Có loại thuốc cao dán hoặc cao mỡ, dầu dùng bôi, đắp ngoài đối với bệnh ngoại khoa ngoài da. 5. Thuốc đơn: thuốc hoàn hoặc tán, đưọc tinh chế như các loại Chí bảo đơn, Hồi xuân đơn, Tử tuyết đơn. Ngoài ra còn có các các dạng thuốc ngâm rượu, thuốc đinh như Khô trĩ đinh, thuốc đóng ống tiêm hiện đang sử dụng nhiều ở Trung quốc. V. Phương pháp sắc thuốc và cách uống thuốc: 1. Dụng cụ sắc thuốc tốt nhất là dùng ấm đất, cũng có thể dùng ấm nhôm. 2. Thuốc bỏ vào ấm đổ nước ngập khoảng 2 cm, ngâm thuốc khoảng 15 - 20 phút trước lúc sắc cho thuốc ngấm đều nước, với thang thuốc ngoại cảm thường sắc 2 lần. Mỗi lần sắc còn 1/3 lượng nước đổ vào, thuốc bổ nên sắc 3 lần lúc nước sôi cho nhỏ lửa, sắc lâu hơn và thuốc cô đặc hơn. 3. Những điều chú ý lúc sắc thuốc: Theo cân lượng thường dùng cân thuốc Đông y (1 cân = 16 lạng) tính thành gam như sau: |
||||||||||||||
[ebook] Bàn Tay Với Sức Khỏe Con Người – Nguyễn An (dịch)
Nguyên tác: Trang Chấn Tây
Nhà xuất bản Hoa Linh – 1993 Nhà xuất bản Hà Nội – 2001
TÓM TẮT NỘI DUNG Bàn tay với sức khỏe con ngườiTác giả: Trang Chấn Tây chủ biên Dịch giả: Nguyễn An Nhà xuất bản Hoa Linh – 1993 Sách này giới thiệu một cách hệ thống, toàn diện nội dung nghiên cứu và phương pháp kỹ xảo y học chẩn đoán tay. Đây là một cuốn sách khoa học phổ thông có thể giành cho nhân viên y tế cơ sở, sinh viên khoa, bạn đọc phổ thông và cả những nhà nghiên cứu chuyên môn, vừa dễ học vừa dễ làm tiện ứng dụng lại vừa có thể đi sâu nghiên cứu. Trọng điểm giới thiệu đặc trưng các đường vân của ngón tay bàn tay, sự biến đổi hình thái khí sắc của các khu phản ứng nội tạng trên bàn tay, ngón tay cùng với phương pháp chẩn đoán và dự báo bệnh tật. Đồng thời giới thiệu một số kỹ xảo bấm ấn huyệt vị chỉ định ở tay, tiến hành chữa trị phục hồi và bảo vệ sức khỏe đối với một số bệnh thường gặp và hay phát sinh. Nội dung sách lần lượt giới thiệu từ nông đến sâu về 4 phương diện: - Cơ sở kiểm tra chẩn đoán bệnh từ dạng mao bàn tay. - Chẩn đoán bệnh từ các đường vân tay. - Chẩn đoán bệnh từ các vị trí chẩn đoán trên tay. - Phương pháp ngắn gọn phòng và bảo vệ sức khỏe bằng bấm huyệt. Qua đó làm cho bạn đọc có thể từ hai bàn tay nhận biết được những thông tin của trạng thái sức khỏe mình hoặc của người khác. Phương pháp đơn giản dễ học, chỉ tiêu trực quan thực dụng, kết luận chuẩn xác đáng tin cậy. Sách này được viết trên cơ sở hàng loạt những nghiên cứu vân da dân tộc trong hơn mười năm trở lại đây và hấp thu những kinh nghiệm xem tay chẩn đoán bệnh xưa nay trong và ngoài nước, kinh qua kiểm nghiệm mấy nghìn ca bệnh lâm sàng, đồng thời tiến hành phân tích nghiệm chứng tần xuất phù hợp và lập lại nghiệm chứng trở lại nhiều lần, trên cơ sở tài liệu giảng dạy trong nhà trường và hoạt động khoa học kỹ thuật, đồng thời còn phát biểu trao đổi trên diễn đàn hội nghị khoa học thuật chuyên ngành toàn quốc. Xem tay chẩn đoán bệnh là một phương pháp khoa học chẩn đoán và dự báo trước bệnh tật không thương tổn, đã ứng dụng chẩn đoán tới hơn một trăm loại bệnh tật, đổ chuẩn xác bình quân đạt tới 89% trở lên. Về tính chất, nó so với việc xem tướng tay để chẩn đoán vận mệnh cuộc đời, giàu nghèo sang hèn, phúc họa thọ yểu là hai việc hoàn toàn khác nhau. Mong rằng cuốn sách này sẽ là một cuốn sổ tay cần thiết cho việc phòng và chữa trị bệnh bảo vệ sức khỏe cho nhiều người. |
||||||||||||||
[Bộ] 5 quyển {Kim Quỹ; Linh Khu; Nan Kinh; Tố Vấn; Thương Hàn Luận} Y học cổ truyền Việt Nam
|
||||||||||||||
[ebook] 577 Bài Thuốc Dân Gian Gia Truyền – Nguyễn Đình Nhữ (dịch)Âu Anh Khâm |
||||||||||||||
[ebook] Đông Y Châm Cứu – Lê Văn Sửu[file] .doc ~ 2,35 MB (2.465.280 bytes) |
||||||||||||||
[ebook] Thực Phẩm Sức Khỏe (ST)[file] .pdf ~ 676 KB (692.400 bytes) |
||||||||||||||
[ebook] Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam – Đỗ Tất LợiNhà xuất bản Y Học, 2004 |
||||||||||||||
[ebook] Từ Điển Thảo Dược Học – Trần Việt Hưng[file] .pdf ~ 8,40 MB (8.816.763 bytes) |
||||||||||||||
[ebook] Tuyệt Thực Đi Về Đâu – {Thái Khắc Lê, Phạm Thị Ngọc Trâm} http://www.taisachhay.com/download/tuyet-thuc-di-ve-dau http://taisachonline.com/ebook/tuyet-thuc-di-ve-dau-wfuntq/download
|
||||||||||||||
HỆ THỐNG KINH LẠC và HUYỆT ĐẠO>phongthuytuvituongso.blogspot.com>Trang MỘT SỐ SÁCH Y HỌC CỔ TRUYỀN Thuật ngữ Y học cổ truyền hoặc Đông Y dùng chỉ nền y học có nguồn gốc Trung Quốc và Việt Nam xưa. Lý luận Đông y dựa trên nền tảng triết học cổ Trung Hoa: Âm Dương, Ngũ Hành. Âm Dương, Ngũ Hành cân bằng thì cơ thể khỏe mạnh, việc chữa bệnh nhằm lập lại trạng thái cân bằng của các yếu tố đó trong khi Tây y dựa trên các kiến thức về giải phẫu, sinh lý, vi sinh v.v. cùng các thành tựu của các ngành khoa học hiện đại. Bên cạnh Âm Dương, Ngũ Hành, cơ sở lý luận Đông y còn bao gồm: học thuyết Thiên Nhân hợp nhất, học thuyết kinh lạc, bát cương, học thuyết tạng tượng. Mặc dầu tạng tượng học Đông y có nhiều điểm tương đồng với giải phẫu và sinh lý học Tây y, các từ Hán-Việt dùng để chỉ các tạng (tâm, Can, Tỳ, Phế, Thận), phủ (vị, đởm, tam tiêu, bàng quang, tiểu trường, đại trường) trong Đông y không đồng nhất với các từ chỉ các cơ quan theo giải phẫu học Tây y (tim, gan, lách, phổi, cật; dạ dày, mật v.v.). Bởi lẽ Đông y có một hệ thống lý luận khác, theo đó, việc chia tách cơ thể thành các bộ phận khác nhau một cách rạch ròi chỉ là khiên cưỡng, do cơ thể là một thể thống nhất. …(http://www.dongygiatruyen.com/dong-y-la-gi.html) |
[List] Y thuật
Subscribe to:
Posts (Atom)
No comments:
Post a Comment